WooDiC n'est pas un dictionnaire de bois statique et il est continuellement mis à jour. Si vous repérez une erreur ou avez quelque chose qui, selon vous, pourrait améliorer le dictionnaire, veuillez nous contacter ICI!
Burr:
A few trees respond to a marked increase in light levels by producing from the trunk a mass of twigs known as epicormic shoots. Left on the tree, these will eventually be engulf by enlarging trunk to produce a feature called a burr. When cut through, this burr produces a beautiful figure comprising the distorted growth rings of the large number of small knots.
Nu gỗ:
Nhằm thích ứng với mức độ ánh sáng tăng đột biến, một số cây gỗ sẽ sản sinh một lượng rất lớn các chồi cành ở một số vị trí trên thân cây. Trong những điều kiện nhất định các chồi cành này không phát triển như bình thường mà nằm lại trên thân và lớn dần cùng với thân cây hình thành phần gỗ có cấu trúc không bình thường được gọi là nu gỗ. Khi cưa cắt phần nu gỗ sẽ thấy các vân gỗ có kiểu cách không bình thường nhưng rất đẹp nhờ sự tập trung của một lượng lớn các mắt gỗ nhỏ.
Fiber saturation point:
The moisture content at which the cell walls are saturated with water (bound water) and no water is held in the cell cavities by capillary forces (free water).
Độ ẩm bão hòa thớ gỗ:
Độ ẩm ở đó vách tế bào bão hòa nước (nước thấm) còn ruột tế bào không có nước (nước tự do).
Sapwood:
The portion of the wood that in the living tree contains living cells and reserve materials. The layers of wood next to the bark, usually lighter in color than the heartwood and actively involved in the life processes of the tree. Under most conditions sapwood is more susceptible to decay than heartwood. It is also more permeable to liquids. Sapwood is not essentially weaker or stronger than heartwood of the same species.
Gỗ giác:
Phần gỗ ở cây còn sống có các tế bào sống và dự trữ các chất dinh dưỡng. Phần gỗ giác (phần gỗ kế sát vỏ cây) thường có màu nhạt hơn phần gỗ lõi và tham gia tích cực vào hoạt động sống của cây. Gỗ giác thường dễ bị sâu mục hơn gỗ lõi. Gỗ giác có khả năng thẩm thấu dịch thể tốt hơn gỗ lõi. Gỗ giác không hẳn là có khả năng chịu lực thấp hơn hoặc cao hơn gỗ lõi của cùng loài gỗ đó.
Wood:
Aggregate of secondary tissues (conductive, mechanical and storing) found in stems, branches and roots of woody plants between the bark and the pith
Gỗ:
Tập hợp các mô/ tổ chức (dẫn truyền, cơ học và dự trữ) nằm giữa tủy và vỏ của các phần thân, cành và rễ của cây
Softwoods:
One of the botanical groups of trees that have no vessels (pores) and have needlelike (in most cases) or scalelike leaves, the conifers. The term has no reference to the actual hardness of the wood
Gỗ lá kim:
Một nhóm các loài cây lá hình kim (chiếm đa số) hoặc lá hình vảy và có phần gỗ không có mạch (lỗ mạch). Thuật ngữ tiếng Anh (Softwoods) không thực sự phản ánh độ cứng của gỗ.
Hardwoods:
One of the botanical groups of trees that have vessels (pores) and have broad leaves. The term has no reference to the actual hardness of the wood.
Gỗ lá rộng:
Một nhóm các loài cây có lá rộng với phần gỗ có mạch (lỗ mạch). Thuật ngữ tiếng Anh (Hardwoods) không thực sự phản ánh độ cứng của gỗ.
Heartwood:
The inners layers of wood, extending from the pith to the sapwood, which in the growing tree have ceased to contain living cells and in which the reserve materials have been converted into heartwood substances. Heartwood may be infiltrated with gums, resins and other materials which usually make it darker and more decay-resistant than sapwood.
Gỗ lõi:
Phần gỗ phía trong trải rộng từ tủy đến phần gỗ giác, ở đó không còn các tế bào sống và các chất dinh dưỡng khi đó đã được chuyển hóa thành các chất khác. Gỗ lõi có thể chứa các chất như gôm, dầu nhựa và các chất khác làm cho phần gỗ lõi thường có màu đậm hơn và có khả năng chống chịu sâu nấm tốt hơn phần gỗ giác.